9 DẠNG BÀI TẬP LUYỆN NÓI VIẾT ĐÚNG N/L
( Tiếp theo)
Trong phạm vi bài viết này tôi xin được trân trọng giới thiệu cùng các quý thầy cô 2 dạng bài tiếp theo trong 9 dạng bài tập giúp luyện tập phân biệt n/l( Các dạng bài còn lại tôi sẽ giới thiệu ở những bài viết sau bài kì này) . Để phù hợp với cách luyện tập ở từng giai đoạn , hệ thống bài tập được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp rất thiết thực cho tất cả những ai có nhu cầu dạy và học cách luyện tập sửa lỗi để đọc viết đúng phụ âm n/ l . Tôi hi vọng nội dung này tiếp tục nhận được nhiều sự quan tâm của các bạn và góp phần làm phong phú cách luyện tập . Sau đây là 2 d ạng b ài ti ếp theo trong 9 dạng bài tập :
Dạng 5 : Bài tập tạo từ ngữ, có 2 kiểu bài . Dạng bài này kích thích học sinh tìm từ rất tốt sử dụng nhiều cho HS lớp 3,4,5.
Ví dụ kiểu 1 : Tìm thêm 1 tiếng để tạo từ ngữ chứa tiếng có cùng âm đầu l / n với tiếng đã cho .
lo : lo lắng , lo liệu, lo lót. líu lo
|
no : no nê, no ninh ních .
|
lặng : lặng lẽ ,lẳng lặng
|
nước : nước non , nợ nước.
|
lúc : lúc lắc, lúc lỉu.
|
nặng : nằng nề, nằng nặng .
|
lắc : lắc lư , lúc lắc
|
nao : nao núng, nôn nao , nao nao
|
lồng : lồng lộn , lồng lộng
|
não : não nùng, não nuột, não nề
|
lão : lão luyện
|
nợ : nợ nần ., nợ nặng
|
lợ : lờ lợ
|
nịu : nũng nịu, nậng nịu
|
lơ : lơ là , lơ lửng, lơ láo , lẳng lơ
|
nâng : nâng niu
|
lờ : lờ lờ, lờ lững. lập lờ , lỡm lờ
|
nằn : nằn nèo , nằn nì
|
lâng : lâng lâng , lâng láo
|
nồng : nồng nàn , nồng nực, nồng nặc, nồng nỗng .
|
lẫy : lộng lẫy , lừng lẫy
|
náo : náo nức
|
lấm : lấm lem, lấm láp , lấm la lấm lét
|
nà : nuột nà , nõn nà
|
lắt : lắt léo, lay lắt
|
nạt : nạt nộ
|
|
|
Ví dụ kiểu 2 : Tìm thêm một tiếng có âm đầu l hoặc n khác với tiếng đã cho . (HS dễ nhầm với kiểu 1 )
lúa : lúa nếp, lúa nương , lúa non ,
|
nóng : nóng lòng ,nóng lạnh
|
lời : lời nói
|
núi : leo núi , lên núi
|
lợn : lợn nái, lợn nạc,
|
nước : nước lợ , nước lọc , lọ nước, nước lã, nước lạnh , nước lèo
|
lúc : lúc nãy , lúc này , lúc nữa
|
nao : nao lòng
|
làng : làng nước
|
nặng : nặng lãi , nặng lòng
|
làn : làn nan , làn nước .
|
năng : năng lượng , năng lực
|
lắm : no lắm, nóng lắm, nực lắm
|
nuôi : nuôi lợn, nuôi lươn
|
lưu : lưu niệm , lưu niên
|
nai : nai lưng
|
lát : lát nền
|
….
|
Dạng 6 ; Tìm từ đối chứng lo ại b ài n ày sử dụng nhiều, các em tích cực tìm nhiều từ . Đây cũng là cơ sở gíup các em tập đặt câu có chứa cặp từ cần phân biệt .
Cho các tiếng có âm đầu n/l tìm cặp từ đối chứng . Đặt câu với các cặp từ để phân biệt.
Ví dụ
la-na
|
lo-no
|
nỗi-lỗi
|
nào-lào
|
con la- quả na
|
lo nghĩ-ăn no
|
nỗi niềm-xin lõi
|
thế nào- thuốc lào
|
la hét- nết na
|
lo âu—no nê
|
nỗi buồn- tạ lỗi
|
hướng nào-lào phào
|
la bàn- na ná
|
lo toan- no đủ
|
nỗi nhớ- lỗi lầm
|
hướng nào-lào xào
|
nẻ- lẻ
|
nòng -lòng
|
nửa- lửa
|
nặng- lặng
|
ruộng nẻ-tiền lẻ
|
nòng pháo-lòng gà
|
một nửa – ngọn lửa
|
nặng nhẹ- im lặng
|
nứt nẻ – lẻ loi
|
nòng cột- lòng người
|
nửa non- lửa nóng
|
nặng nề –phẳng lặng
|
sáp nẻ –lẻ tẻ
|
nòng nọc –lòng sông
|
nửa già- lửa cháy
|
nặng quá-lặng lẽ
|
Đặt câu để phân biệt.
|
-Nắng nhiêu làm ruộng đồng nứt nẻ.
-Mẹ góp đừng đồng tiền lẻ .
|
- Trứng cóc nở thành nòng nọc.
- Lòng sông rộng mênh mông.
|
- Chị cho tôi một nửa gói bánh.
- Ngọn lửa cháy bùng bùng.
|
- Những lúc ốm đau nặng nề ai cũng buồn.
- Mặt hồ phẳng lặng.
|
- Chị mua cho tôi một hộp sáp nẻ.
- Hôm nay chỉ lẻ tẻ vài người đến tiêm phòng.
|
-Nó luôn lo nghĩ về việc học.
-Buổi tối không nên ăn no.
|
-Nỗi nhớ mẹ nhớ cha khi xa quê không thể diễn tả được.
-Khi mắc lỗi cần biết tự sửa lỗi là quan trọng nhất.
|
_ Hòn đá to hòn đá nặng.
- Nó im lặng không nói gì.
|
Mọi ý kiến tham gia góp ý xin gửi về địa chỉ nhungtieuhochongthai@gmail.com.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hồng Thái, ngày 20 tháng 1 năm 2016
Trịnh Thị Nhung